Tìm Hiểu Kinh Hoa Nghiêm: Phẩm 38

TÌM HIỂU KINH HOA NGHIÊM: PHẨM 38

Phẩm XXXVIII. Phẩm Ly thế gian: Detachment from the World.

Phẩm này và phẩm NHẬP PHÁP GIỚI bàn về sự pháT TRIỂN CỦA CÁC VỊ Bồ Tát «Detachment from the World» and «Entry into the Realm of Reality» deal with the development of the enlightening Being.

Phẩm Ly thế Gian là 2000 câu trả lời cho hai trăm câu hỏi đặt ra cho biết làm sao Chư Đại Bồ Tát thành Phật.

  1. Đại Bồ Tát có 10 chỗ y chỉ. Great enlightening beings have ten kinds of reliance. (tr. 204)
  2. Đại Bồ tát có 10 thứ tưởng kỳ đặc (tr. 205). Great enlightening beings have ten kinds of extraordinary thoughts.
  3. Đại Bồ Tát có 10 thứ hạng (tr. 205). Great enlightening beings have ten kinds of practice.
  4. Đại Bồ tát có 10 bực Thiện Trí thức (tr. 208). Great enlightening beings have ten kinds of spiritual friends.
  5. Đại Bồ tát có 10 sự siêng tinh tấn (tr. 209). Great enlightening beings have 10 kinds of exertion of energy
  6. Đại Bồ Tát có 10 thứ tâm an ổn (tr. 210). Great enlightening beings have ten kinds of attainment of peace of minds.
  7. Đại Bồ tát có 19 thứ thành tựu chúng sinh (tr. 212). Great enlightening beings have 10 ways of developing sentient beings.
  8. Đại Bố tát có 10 loại giới (tr. 213). Great enlightening beings have ten kinds of precepts.
  9. Đại Bồ tát có 10 phép thọ ký (tr. 214). Great enlightening beings have 10 ways of receiving the prediction of Buddhahood
  10. Đại bồ tát có 10 pháp nhập Bồ Tát. (tr. 216). Great enlightening beings have 10 ways of entry into the state of enlightening beings.
  11. Đại Bồ Tát có 10 pháp nhập như Lai (tr. 216). Great enlightening beings have 10 ways of entering enlightenment.
  12. Đại Bồ tát có 10 pháp nhập chúng sinh hạnh (tr. 217). Great enlightening beings have ten kinds of penetrations of actions of sentient beings’
  13. Đại Bồ Tát có 10 cách nhập thế giới (tr. 218). Great enlightening beings have 10 kinds of entry into worlds.
  14. Đại bồ tát có 10 thứ nhập kiếp (tr. 218). Great enlightening beings have ten kinds of entry into ages.
  15. Đại Bồ Tát có 10 thứ nói tam thế (tr. 219) . Great enlightening beings have 10 ways of knowing the worlđs of past, present and future
  16. Đại bồ tát phát 10 thứ tâm không mỏi nhọc nhàm chán (tr. 220). Great enlightening beings develop ten kinds of tireless mind
  17. Đại Bồ Tát có mười thứ sai biệt trí (tr 222). Great enlightening beings have 10 kinds of knowledge of differentiation
  18. Đại Bồ Tát có 10 thứ Đà La Ni (tr. 223). Great enlightening beings have 10 kinds of mental command.
  19. Đại Bồ Tát nói 10 Phật (tr. 224). Great enlightening beings speak of 10 kinds of Buddhas
  20. Đại Bồ Tát phát 10 tâm Phổ Hiền (tr. 224). Great enlightening beings develop 10 kinds of Universâlly Good mind
  21. Đại Bồ Tát có 10 Phổ Hiền Hạnh Pháp (tr. 225). Great enlightening beings have ten principles of Universally Good practice.
  22. Đại Bồ Tát dùng 10 pháp quan sát chúng sinh mà khởi đại bi (tr. 227). Great enlightening beings arouse great compassion by 10 kinds of observation of sentient beings.
  23. Đại Bồ Tát có 10 nhân duyên phát Bồ Đề Tâm (tr. 28) There are ten kinds of causes of enlightening beings’ development of the will for enlightement.
  24. Thiện trí thức phải phát khởi 10 tâm (tr. 229) Enlightening beings should generate 10 kinds of spirit
  25. Đại Bồ Tát được 10 thứ tâm thanh tịnh (tr. 230). Great enlightening beings will attain 10 kinds of purity.
  26. Đại Bồ Tát có 10 thứ Ba La Mật (tr. 231). Great enlightening beings have 10 transcendent ways
  27. Đại Bồ Tát có 10 thứ tùy giác (tr. 232). Great enlightening beings hane ten kinds of conscious knowledge
  28. Đại Bồ Tát có 10 điều chứng tri. (tr. 234). Great enlightening beings have ten kinds of realizatioanal knowledge
  29. Đại Bồ Tát có 10 thứ năng lực (tr. 235). Great enlightening beings hane ten kinds of power.
  30. Đại Bồ Tát có 10 thứ bình đẳng (tr. 236). Great enlightening beings have ten kinds of impartiality
  31. Đại Bồ Tát có 10 câu thiệt nghĩa Phật Pháp (tr. 237). Great enlightening beings have 10 kinds of expression of the true meaning of the Buddhas’ Teaching.
  32. Đại Bồ Tát nói 10 pháp (tr. 237). Great enlightening beings expound 10 kinds of teaching.
  33. Đại Bồ Tát có 10 pháp trì (tr. 238). Great enlightening beings preserve 10 things.
  34. Đại Bồ Tát có 10 thứ Biện Tài (tr. 240). Great enlightening beings have 10 kinds of intellectual power
  35. Đại Bồ Tát có 1ó thú tự tại (tr. 240). Great enlightening beings have 10 kinds of mastery.
  36. Đại Bồ Tát có 10 pháp vô trước (tr. 242). Great enlightening beings have 10 kinds of nonattachment.
  37. Đại Bồ Tát có 10 thứ tâm Bình Đẳng (tr. 242). Great enlightening beings have 10 kinds of equanimity.
  38. Đại Bồ Tát có 10 pháp xuất sanh trí huệ (tr. 244). Great enlightening beings have 10 ways of generating knowledge
  39. Đại Bồ Tát có 10 phép biến hóa (tr. 245). Great enlightening beings have ten kinds of magical display
  40. Đại Bồ Tát có 10 pháp lực trì (tr. 246). Great enlightening beings have ten kinds of support of power
  41. Đại Bồ Tát có 10 đại pháp hân ủy (tr. 247). Great enlightening beings have ten kinds of great joy and solace.
  42. Đại Bồ Tát có 10 điều thâm nhập Phật Pháp (tr. 251). Great enlightening beings have ten kinds of profound penetration of the Buddhas teachings
  43. Đại Bồ Tát có 10 pháp y chỉ (tr. 253). Great enlightening beings hasve 10 kinds of basis on which they carry out their practices
  44. Đại Bồ Tát có 10 pháp phát tâm vô úy (254). Great enlightening beings have ten kinds of development of fearlessness
  45. Đại Bồ Tát phát 10 tâm không nghi (tr. 255). Great enlightening beings have 10 ways of developing a mind frê e from doubt.
  46. Đại Bồ Tát có 10 pháp bất tư nghì (tr. 259). Great enlightening beings have 10 kinds of inconceivability.
  47. Đại Bồ Tát có 10 xảo mật ngữ (tr. 261). Great enlightening beings have ten kinds of skillful esoteric sayings.
  48. Đại Bồ Tát có 10 trí xảo phân biệt (tr. 264). Great enlightening beings have 10 kinds of skillful analytic knowledge
  49. Đại Bồ Tát có 10 pháp nhập tam muội (tr. 265). Great enlightening beings have 10 kinds of entry into concentration in all worlds.
  50. Đại Bồ Tát có 10 pháp biến nhập (tr. 266). Great enlightening beings have ten kinds of universal entry.
  51. Đại Bồ Tát có 10 môn giải thoát (tr. 267). Great enlightening beings have ten kinds of do ors of liberation
  52. Đại Bồ Tát có 10 pháp thần thông (tr. 268). Great enlightening beings have 10 kinds of spiritual power
  53. Đại Bồ Tát có 10 thứ Minh (tr. 270). Great enlightening beings have ten kinds of insight.
  54. Đại Bồ Tát có 10 phép Giải Thoát (tr. 274). Great enlightening beings have ten kinds pf liberation
  55. Đại Bồ Tát có 10 viên lâm (tr. 273). Great enlightening beings have ten kinds of grove
  56. Đại Bồ Tát có 10 thứ cung điện (tr. 277). Great enlightening beings have 10 kinds of palace
  57. Đại Bồ Tát có 10 điều vui thúich (tr. 279). Great enlightening beings have 10 kinds of enjoyment
  58. Đại Bồ Tát co thứ trang nghiên (tr. 280). Great enlightening beings have 10 kings of adornment
  59. Đại Bồ Tát phát 10 tâm bất động (tr. 282). Great enlightening beings develop 10 kinds of unshakable minds.
  60. Đại Bồ Tát có 10 pháp chẳng bỏ tâm thâm đại (284) There are 10 kinds of profound great determinaions that enlightening beings do not abandon
  61. Đại Bồ Tát có 10 trí huệ quan sát (tr. 285). Great enlightening beings have 10 kinds of contemplation of knowledge.
  62. Đại Bồ Tát có 10 thuuyết pháp (tr. 287). Great enlightening beings have 10 kinds of explanation of things
  63. Đại Bồ Tát có 10 pháp thanh tịnh (tr. 288). Great enlightening beings have 10 kinds of purity.
  64. Đại Bồ Tát có 10 ấn (tr. 288). Great enlightening beings have ten kinds of definitive marks.
  65. Đại Bồ Tát có 10 trí quang chiếu (tr. 292). Great enlightening beings have 10 illuminations of knowledge
  66. Đại Bồ Tát có 10 vô đẳng trụ (tr. 294). Great enlightening beings have 10 peerless states.
  67. Đại Bồ Tát phát 10 tâm chẳng hạ liệt (tr. 297). Great enlightening beings have 10 kinds of indomitableattitude.
  68. Đại Bồ Tát có 10 tâm tăng thượng như núi (tr. 300). Great enlightening beings have ten kinds of mind outstanding like a mountain.
  69. Đại Bồ Tát có 10 trí nhập vô thượng bồ đề (tr. 396). Great enlightening beings have ten kinds of oceanic knowledge entering into unexcelled complete perfect enlightement.
  70. Đại Bồ Tát nơi vô thượng bồ đề có 10 thứ như thiệt trụ (tr. 313). Great enlightening beings have ten kinds of jewel-like state in unexcelled complete perfect enlightement
  71. Đại Bồ Tát phát 10 thứ tâm thệ nguyện Đại thừa như kim cang (tr. 218). Great enlightening beings generate ten kinds of Adamantine mind of commitment to universal enlightement
  72. Đại Bồ Tát có 10 pháp đại phát khởi (tr. 325). Great enlightening beings have ten great undertakings
  73. Đại Bồ Tát Có 10 đại sự rốt ráo (tr. 329). Great enlightening beings have ten ultimate great task.
  74. Đại Bồ Tát có 10 thứ bất hoại tín (tr. 331). Great enlightening beings have 10 kinds of indestructible faiths
  75. Đại Bồ Tát có 10 điều được thọ ký (tr. 332). Great enlightening beings have 10 ways of receiving the predictions of enlightement.
  76. Đại Bồ Tát có 10 thứ thiện căn hồi hướng. (tr. 333). Great enlightening beings have 10 kinds of dedication of roots of goodness, by which they can dedicate all roots of goodness.
  77. Đại Bồ Tát có 10 pháp được trí huệ (tr. 335). Great enlightening beings have 10 kinds of attainement of wisdom.
  78. Đại Bồ Tát co 10 pháp phát vô lượng vô biên quảng đâi tâm. (tr. 337). Great enlightening beings have ten kinds of development of boundless vast mind.
  79. Đại Bồ Tát có 10 phục tạng (tr. 338). Great enlightening beings have 10 kinds of hidden treasury.
  80. Đại Bồ Tát có 10 thứ luật nghi (tr. 340).. Great enlightening beings have 10 kinds of rules of behaviour.
  81. Đại Bồ Tát có 10 tự tại (tr. 341). Great enlightening beings Have 10 kinds of controle.
  82. Đại Bồ Tát có 10 vô ngại dụng (tr. 343). Great enlightening beings have ten kinds of unimpeded function.
  83. Đại Bồ Tát có 10 chúng sinh vô ngại dụng (tr. 343). Great enlightening beings have ten kinds of unimpeded functions relating to sentient beings.
  84. Đại Bồ Tát có 10 quốc độ vô ngại dụng (tr. 345). Great enlightening beings have 10 kinds of unimpeded function relating to lands.
  85. Đại Bồ Tát có 10 pháp vô ngại dụng (tr. 346). Great enlightening beings have ten kinds of unimpeded function relating to phenomena and principles.
  86. Đại Bồ Tát có 10 thân vô ngại dụng (tr. 348). Great enlightening beings Have ten kinds of unimpeded function relating to bodies.
  87. Đại Bồ Tát có 10 nguyện vô ngại dụng (tr. 350). Great enlightening beings have 10 kinds of unimpeded function relating to vo ws.
  88. Đại Bồ Tát có 10 cảnh giói vô ngại dụng (tr. 351). Great enlightening beings have 10 kinds of unimpeded function relating to realms.
  89. Đại Bồ Tát có 10 trí vô ngại dung (tr. 353). Great enlightening beings have ten kinds of umimpeded functions pertaining to knowledge
  90. Đại Bồ Tát có 10 môn thần thông vô ngại đụng (355) G,E,B. have ten kinds of unimpeded function relating to spiritual capacities
  91. Đại Bồ Tát Có 10 thần lực vô ngại dụng (tr. 357). Great enlightening beings have 10 kinds of unimpeded functions of miraculous abilities.
  92. Đại Bồ Tát có 10 lực vô ngại dụng (tr. 359). Great enlightening beings have ten kinds uf unimpeded function of power.
  93. Đại Bồ Tát có 10 môn du hí (tr. 361). Great enlightening beings have ten kinds of versatility.
  94. Đại Bồ Tát có 10 cảnh giới (tr. 363). Great enlightening beings have ten spheres.
  95. Đại Bồ Tát có 10 lực (tr. 365). Great enlightening beings Have ten kinds of power
  96. Đại Bồ Tát có 10 môn vô úy (tr. 366). Great enlightening beings have ten kinds of fearless.
  97. Đại Bồ Tát có 10 pháp bất cộng (tr. 374). Great enlightening beings have ten unique qualities
  98. Đại Bồ Tát có 10 nghiệp (tr. 381). Great enlightening beings have ten kinds of activity.
  99. Đại Bồ Tát có 10 thân (tr. 388). Great enlightening beings have 10 kinds of body.
  100. Đại Bồ Tát có 10 thân nghiệp (tr. 384). Great enlightening beings have ten kinds of physical actions.
  101. Đại Bồ Tát lại có 10 thân (tr. 386). Great enlightening beings have ten more kinds of body.
  102. Đại Bồ Tát có 10 điều tịnh tu ngữ nghiệp (tr. 389). Great enlightening beings have 10 kinds of spe ech.
  103. Đại Bồ Tát Được 10 điều thủ hộ (tr. 390). Great enlightening beings gain 10 kinds of protection
  104. Đại Bồ Tát có thể thành tựu 10 đại sự (tr. 391). Great enlightening beings are able to accomplish ten great works.
  105. Đại Bồ Tát có 10 tâm (tr. 392). Great enlightening beings have 10 kinds of mind.
  106. Đại Bồ Tát Có 10 phát tâm (tr. 394). Great enlightening beings have ten determinations.
  107. Đại Bồ Tát Có 10 tâm cùng khắp (tr. 395). Great enlightening beings have ten kinds of comprehensine mind.
  108. Đại Bồ Tát co mười căn (tr. 396). Great enlightening beings have 10 kinds of faculties.
  109. Đại Bồ Tát có 10 thâm tâm (tr. 398). Great enlightening beings have ten kinds of profound mind
  110. Đại Bồ Tát có 10 điều siêng tu (tr. 401). Great enlightening beings have ten kinds of diligent practice.
  111. Đại Bồ Tát có 10 thứ quyết địng giải (tr. 402). Great enlightening beings have ten kinds of certain understanding
  112. Đại Bồ Tát có 10 quyết định giải biết tất cả thế giới *** (tr. 404). Great enlightening beings have ten kinds of definitive understanding of worlds.
  113. Đại Bồ Tát có 10 quyết định giải biết chúng sinh giới ** (tr. 405). Great enlightening beings have 10 kinds of certain understanding of the realm of sentient beings.

114 Đại Bồ Tát có 10 thứ tập khí (tr. 407). Great enlightening beings have ten kinds of habit energy

  1. Đại Bồ Tát có 10 điều thủ lấy (tr. 408). Great enlightening beings have ten kinds of grasping

116 Đại Bồ Tát có 10 điều tu (tr. 409). Great enlightening beings have ten kinds of cultivation

  1. Đại Bồ Tát có 10 điều thành tựu phập pháp (tr. 410). Great enlightening beings have 10 ways of fulfillment of the Buddha teaching.
  2. Đại Bồ Tát có 10 điều thối thất phật pháp cần phải xa lìa (tr. 411). There are 10 things that cause enlightening beings to regress from the Buddha teachings.
  3. Đại Bồ Tát có 10 đạo ly sinh (tr. 412). Great enlightening beings have 10 paths of emancipation
  4. Đại Bồ Tát có 10 pháp quyết định (tr. 413). Great enlightening beings have 10 qualities of certainty
  5. Đại Bồ Tát có 10 đạo xuất sinh Phật pháp (tr. 416). Great enlightening beings have ten ways of generating the qualities of Buddhahood.
  6. Đại Bồ Tát có 10 danh hiệu Đại Trượng Phu (tr. 417). Great enlightening beings have 10 appellation of greatness.
  7. Đại Bồ Tát có 10 Đạo (tr. 419). Great enlightening beings have ten kinds of paths.
  8. Đại Bồ Tát có 10 vô lượng đạo (tr. 425). Great enlightening beings have ten kibds of infinitive ways of cultivation.
  9. Đại Bồ Tát có 10 đạo trang nghiêm (tr. 430). Great enlightening beings have 10 kinds of ways of adornment.
  10. Đại Bồ Tát có 19 chân (tr. 435). Great enlightening beings have ten kinds of fe et.
  11. Đại Bồ Tát có 10 tay (tr. 436). Great enlightening beings have ten kinds of hands.
  12. Đại Bồ Tát có 10 bụng (tr. 438). Great enlightening beings have 10 kinds of guts.
  13. Đại Bồ Tát có 10 tạng (tr. 439). Great enlightening beings have ten kinds of internal organs
  14. Đại Bồ Tát có 10 tâm (tr. 441). Great enlightening beings have ten kinds of heart.
  15. Đại Bồ Tát có 10 thứ mặc giáp (tr. 443). Great enlightening beings have ten kinds of armor
  16. Đại Bồ Tát có 10 thứ khí trượng (tr. 444). Great enlightening beings have ten kinds of weapons.
  17. Đại Bồ Tát có 10 đầu (tr. 446). Great enlightening beings have ten kinds of head.
  18. Đại Bồ Tát có 10 mắt (tr. 447). Great enlightening beings have ten kinds of Eyes
  19. Đại Bồ Tát có 10 tai. (tr. 448). Great enlightening beings have ten kinds of ear.
  20. Đại Bồ Tát có 10 mũi (tr. 450). Great enlightening beings have ten kinds of nose.
  21. Đại Bồ Tát có 10 lưỡi (tr. 452). Great enlightening beings have ten kinds of tongue.
  22. Đại Bồ Tát có 10 thân (tr. 453). Great enlightening beings have ten kinds of bodies.
  23. 141.Đại Bồ Tát có 10 ý. Great enlightening beings have 10 kinds of mind.
  24. 142.Đại Bồ Tát có 10 hạnh (tr. 452). Great enlightening beings have 10 kinds of action
  25. 143.Đại Bồ Tát có 10 thứ an trụ (tr. 457). Great enlightening beings have ten kinds of abiding.
  26. 144.Đại Bồ Tát có 10 chỗ ngồi (tr. 459). Great enlightening beings have ten kinds of sittings
  27. 145.Đại Bồ Tát có 10 chỗ nằm (tr. 460). Great enlightening beings hane ten kinds of reclining.
  28. 146.Đại Bồ Tát có 10 chỗ sở trụ (tr. 462). Great enlightening beings have ten kinds of abode.
  29. 147.Đại Bồ Tát có 10 chỗ sở hành (tr. 463). Great enlightening beings have ten kinds of sphere of action
  30. 148.Đại Bồ Tát có 10 thứ quán sát (tr. 465). Great enlightening beings have ten kinds of observation.
  31. 149.Đại Bồ Tát có 10 môn phổ quán sát (tr. 466). Great enlightening beings have ten kinds of universal observation
  32. 150.Đại Bồ Tát có 10 điều phấn tấn (tr. 468). Great enlightening beings have ten kinds of springing.
  33. 151.Đại Bồ Tát có 10 sư tử hống (tr. 470) Great enlightening beings have ten kinds of lion’s roar.
  34. 152.Đại Bồ Tát có 10 pháp thanh tịnh khí (tr. 473). Great enlightening beings have ten kinds og pure giving
  35. 153.Đại Bồ Tát có 10 thân thanh tịng giới (tr. 474). Great enlightening beings have ten kinds of pure discipline.
  36. 154.Đại Bồ Tát Có 10 thanh tịnh nhẫn (tr. 476). Great enlightening beings have ten kinds of pure tolerance
  37. 155.Đại Bồ Tát có 10 pháp tinh tấn thanh tịng (477). Great enlightening beings have ten kinds of pure energy
  38. 156.Đại Bồ Tát có 10 thứ thanh tịnh thiền (tr. 480). Great enlightening beings have ten kinds of pure meditation
  39. 157.Đại Bồ Tát có 10 thanh tịnh huệ (tr. 481). Great enlightening beings have ten kinds of pure wisdom.
  40. 158.Đại Bồ Tát có 10 thanh tịnh từ (tr. 483). Great enlightening beings have ten kinds of pure benevolence.
  41. 159.Đại Bồ Tát có 1ó thanh tịnh bi (tr. 485). Great enlightening beings have 10 kinds of pure compassion
  42. 160.Đại Bồ Tát có 10 thanh tịnh hỉ (tr. 487). Great enlightening beings have ten kinds of pure joy.
  43. 161.Đại Bồ Tát có 10 thanh tịnh xả (tr. 489). Great enlightening beings have ten kinds of pure equanimity.
  44. 162.Đại Bồ Tát có 10 nghĩa (tr. 491). Great enlightening beings have ten kinds of principle.
  45. 163.Đại Bồ Tát có 10 pháp (tr. 492). Great enlightening beings have ten kinds of law.
  46. 164.Đại Bồ Tát có 10 công cụ trợ đạo phước đức (494). Great enlightening beings have ten kinds of virtues instrumental in fostering
  47. 165.Đại Bồ Tát có 10 thứ công cụ trợ đạo trí huệ (tr. 496) G,E.B. have ten kinds of knowledge instrumental in fostering enlightement
  48. 166.Đại Bồ Tát có 10 minh túc (tr. 501). Great enlightening beings have ten kinds of sufficiency of insight
  49. 167.Đại Bồ Tát có 10 điều cầu pháp (tr. 503). Great enlightening beings. have ten kinds of quest for truth
  50. Đại Bồ Tát có 10 pháp minh liễu (tr. 504). Great enlightening beings have ten kinds of undertanding of truth.
  51. 169.Đại Bồ Tát có 10 pháp tu hành (tr. 506). Great enlightening beings Have ten norms of practice.
  52. 170.Đại Bồ Tát có 10 thứ ma (tr. 508). Great enlightening beings have ten kinds of demons
  53. 171.Đại Bồ Tát có 10 thứ ma nghiệp (tr. 509). For Great enlightening beings there are ten kinds of demons’ actions
  54. 172.Đại Bồ Tát có 10 điều dời bỏ ma nghiệp (tr. 512). Great enlightening beings have ten ways of getting rid of demons’action
  55. 173.Đại Bồ Tát có 10 môn kiến phật (tr. 513). Great enlightening beings have ten ways of seeing Buddhas.
  56. 174.Đại Bồ Tát có 10 phật nghiệp (tr. 515). Great enlightening beings have ten kinds of Buddha-action
  57. 175.Đại Bồ Tát có 10 mạn nghiệp (tr. 519) For Great enlightening beings there are ten kinds of conceited action
  58. 176.Đại Bồ Tát có 10 điều bị ma nhiếp trì (tr. 531) For. Great enlightening beings there are ten kinds of possession by demons.
  59. 177.Đại Bồ Tát có 10 điều được pháp nhiếp trì (tr. 527). Great enlightening beings hane ten kinds of support by truth.
  60. 178.Đại Bồ Tát Ở Đâu Suất Thiên Cung có 10 công việc (tr. 529). Great enlightening beings have ten kinds of activities in the heaven of satisfaction.
  61. 179.Đại Bồ Tát ở Đâu Suất Thiên Cung lúc sắp giáng sinh hiện ra 10 sự (tr. 535) When. Great enlightening beings in the heaven of satisfaction are about to descend to be born in the human world, they manifest 10 things
  62. 180.Đại Bồ Tát thị hiện ở thai mẹ có 10 sự (tr. 542) There are ten phenomena involved in the gtreat enlightening beings’ manifestation of being in the womb.
  63. 181.Đại Bồ Tát có 10 sự qua đến thậm thâm vi tế (tr. 546). Great enlightening beings have ten extremely subtile process.
  64. 182.Đại Bồ Tát có 10 điều sanh (tr. 547). Great enlightening beings have ten kinds of birth.
  65. 183.Đại Bồ Tát do 10 sự mà thị hiện vi tiếu tâm sự thệ (tr. 549) There are 10 reasons why Great enlightening beings smile and make a promise in their heart
  66. 184.Đại Bồ Tát có 10 sự mà thị hiện đi bảy bước (tr. 551) There are ten reasons Great enlightening beings show the act of walking seven step.
  67. 185.Đại Bồ Tát do 10 sự mà hiện ở thân đồng tử (tr. 553). Great enlightening beings appear as children for ten reasons.
  68. 186.Đại Bồ Tát thị hiện 10 thân đồng tử rồi, do 10 sự mà thị hiện ở Vương Cung (tr. 555)

Having appear as children Great enlightening beings appear to live a royal palace for 10 reasons.

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC Xem Đường Đời, Sự Nghiệp, Tình Duyên, Vận Mệnh, Các Năm Cuộc Đời...
(*) Họ và tên của bạn:
(*) Ngày tháng năm sinh:
 

Khoa học khám phá bản thân qua các con số - Pythagoras (Pitago)

  1. Đại Bồ Tát do 10 sự mà thị hiện xuất gia (tr. 557) After Great enlightening beings in their final embodiment have appeared in a royal palace, they leave home.
  2. Đại Bồ Tát vì 10 sự mà thị hiện khổ hạnh (tr. 559) Great enlightening beings demonstrate the practice of austerities for ten reasons.
  3. Đại Bồ Tát đi đến bồ đề đạo tràng có 10 sự (tr. 560) Ten things to occur when. Great enlightening beings go to the site of enlightement.
  4. Đại Bồ Tát ngồi đạo tràng có 10 sự (tr. 562). Ten things occurs when Great enlightening beings sit on the site of enlightement
  5. Đại Bồ Tát lúc ngồi đạo tràng có 10 sự kỳ đặc vị tằng hữu (tr. 563) When Great enlightening beings sit on the site of enlightement ten extraordinary, unprecedented events occur.
  6. Đại Bồ Tát lúc ngồi đạo tràng vì quán sát 10 nghĩa mà thị hiện hàng ma (tr. 566) When Great enlightening beings are sitting on the site of enlightement, they manifest the conquering demons because of observing ten kinds of purposes.
  7. Đại Bồ Tát có 10 điều thành Như Lai lực (tr. 568). Great enlightening beings have ten kinds of attainement of powers of the enlightement
  8. Đức Như Lai Chánh đẳng giác chuyển Đại Pháp Luân có 19 sự (tr. 570) There are ten aspects of turning lf the great whe el of teaching by truly A wakened Buddhas.
  9. Đức Như Lai Chánh Đẳng Chánh giác lúc chuyển Pháp Luân do mười sự nên ở tron tâm chúng sinh gieo pháp Bạch tịng không hề luống công. (tr. 571) When truly a wakened Buddhas turn the wheel of Teaching by virtue of ten things they plant pure elements in the mind of sentient beings which are not in vain.
  10. Đức Như Lai Đẳng Chánh Giác đã thật hành phật sự xong, vì quán sát mười nghĩa nên thị hiện nhập Niết Bàn. (tr. 572) When Buddhad have done their Buddha-words, they manifest final extinction because of ten considerations

Đại Bồ Tát có 10 quyết định giải biết tất cả thế giới (tr. 404, tr. 1072)

Biết tất cả thế giới vào 1 thế giới: They know all world penetrate one world.

Biết tất cả thế giới vào tất cả thế giới, They know one world penetrate all world.

Biết tất cả thế giới một thân Như Lai, một tòa liên hoa thảy đều cùng khắp They know the body and lotus throne of one Buddha pervades all worlds.

BIẾT TẤT CẢ THẾ GIỚI ĐỀU NHƯ HƯ KHÔNG: They know all world are like space.

Biết tất cả thế giới đủ Phật trang nghiêm They know all world are endo wed with the adornment of Buddhas

Biết tất cả thế giới Bồ tát đày khắp They know all worlds are filles with enlightening beings.

Biết tất cả thế giới vào 1 lỗ lông Thew know all world enter one spore

Biết tất cả thế giới vào 1 thân chúng sinh They know all world enter the body of a single sentient being.

Biết tất cả thế giới một cây Phật Bồ Đề, một đạo tràng thảy đều cùng khắp They know the enlightenment tree and site of enlightenment of one Buddha pervade all world.

Biết tất cả thế giới, một âm thanh cùng khắp làm cho chúng sinh đều riêng hiểu biết lòng sinh hoan hỉ

Đại Bồ Tát CÓ 10 QUYẾT ĐỊNH GIẢI BIẾT CHÚNG SINH GIỚI. Great enlightening beings HAVE TEN KINDS OF CERTAIN UNDERSTANDING OF THE REALM OF SENTIENT BEINGS.

Biết tất cả chúng sinh giới bản tính không thiệt They know that all realms of sentient beings essentially have know reality

Biết tất cả chúng sinh giới vào 1 thân chúng sinh They know that all realms of sentient beings enter the body all onre sentient being

Biết tất cả chúng sinh giới vào 1 thân bồ tát They know that all realms of sentient being enter the body of one enlightening being.

They know that all realms of sentient beings enter the Matrix of enlightenment

Biết một thân chúng sinh vào khắp tất cả chúng sinh giới. They know the body of one sentient being enter all realms of sentient beings.

Biết tất cả chúng sinh đều kham làm pháp khí của chư Phật. They know that all realms of sentieng beings can be vessels of the Buddha’s teaching.

Biết tất cả chúng sinh giới tùy theo sở thích của họ mà hiện thân Đế Thích, Phạm Vương Tư Thiên Vương They know all realms of sentient beings and manifest the bodies of celestial beings for them according to their desires.

Biết tat cả chúnh sinh giới tùy theo sở thích của họ mà hiện oai nghi tịch tịch của Thanh Văn Bích Chi Phật. They know all realms of sentient beings and manifest the tranquil, composed behaviour of saints And inpidual illuminates for them, according to their inclinations.

Biết tất cả chúng sinh giới vì họ mà hiện thân công đức trang nghiêm của Bố Tát. They know all realms of sentient beings and manifest to them the bodies of enlighening beings adorned with virtues.

Biết tất cả chúng sinh giới vì họ mà hiện thân tướng hảo oai nghi tịch tich của Như Lai để khai ngộ họ. They know all realms of sentient beings and sho w them the marks and the tranquil compoirtment of Buddhas, and enlighen sentients beings.

Kinh Lăng Nghiêm viết:

Còn ta (Phật) thì trái với vọng trần, hiệp với Chân Tâm thường trụ, bất sanh, bất diệt, biến khắp các pháp giới, cho nên ta mới tự tại vô ngại. Ở trong một, ta hiện ra vô số lượng; vô số lượng hiệp làm một; trong nhỏ. hiện lớn; trong lớn hiện nhỏ; không rời Đạo tràng mà hiện khắp 10 phương thế giới. Thân ta bao trùm mười phương hư không vô tận. Trên đầu một mảy lông hiện ra các cõi nước; ngồi trong hạt bụi, mà chuyển đạt Pháp với Bản Tâm thanh tịnh sáng suốt,nên mới được như vậy. (Kinh Lăng Nghiêm, ch. 8)

Kinh Hoa Nghiêm cũng dùng phương pháp này để mô tả tư tưởng Nhất Thiết tức Nhất, Nhất tức Nhất thiết.

Trong một Chân Lông vô lượng cõi (tập 4, tr. 353)

Cõi lớn tùy niệm biến thành nhỏ, Cõi nhỏ tùy niệm cũng biến lớn (tập 4, 354)

Hư không thân (T. 4-tr. 369) thân hư không (tập 4, tr. 369)

Tam muội Nhất Thiết phật độ Thể tánh: trong 1 thân mình hiện ra hằng hà thế giới vi trần số cõi Phật (tập 4, tr. 446)

Như Lai lìa phân biệt, rời Thời Gian, Không Gian (tập 3, 121)

Chúng sinh vọng phân biệt,

Là Phật là thế giới

Người liễu đạt pháp tánh

Không Phật, không thế giới (tập 3, tr. 127)

Nguyện khắp chúng sinh đều khắp được thanh tịnh, rốt ráo thành tựu nhất thiết chủng trí (tập 3, tr. 147)

Chẳng vì tự thân cầu khoái lạc, Chỉ muốn cứu hộ các chúng sinh (tập 3, tr. 157)

Các loại thếgiới: Thế giới xây chuyển, thế giới nghiêng, thế giới úp, thế giới ngửa (tập 3, tr. 197)

Thấu rõ chúng sinh chỉ là 1 pháp, không có hai tánh (tập 3, tr. 206)

Khiến chúng sinh thành Đấng Chiếu Thế Đăng vô thượng

Chưa tùng phân biệt chấp chúng sinh (tập 3, tr. 211)

Được kiến Phật vô tận tạng vì nơi 1 chân lông thấy vô số Phật xuất thế (tập 3, tr. 229)

Thập Tín: (q. 4, tr. 25; và q.2, tr. 180- 181)

10 thứ bình đẳng (tập 6, tr. 236)

Phật được 10 pháp xưng tán (tập 5, tr. 113)

Thế gian như huyễn (tập 5, tr. 244. 246)

Thế gian như mộng (tập 5, tr. 248)

Thế gian như hưởng nhẫn (tập 5, tr. 249)

Thế gian như ảnh nhẫn (tập 5, tr. 251)

Thế gian như hóa nhẫn (tập 5, tr. 258)

Thế gian như không nhẫn (tập 5, tr. 259)

Hư không vào khắp tất cả vô biên tế (tập 5, tr. 263)

Thế gian như hư không nhẫn (tập 5, tr. 264)

Đó là thân Như Lai vô khứ, vô diệt, vô hoại, vô tướng (tập 5, tr. 264) vơ sai biệt, vô biên tế (tập 5, tr. 265), không đoạn tuyệt như hư không (tập 5, tr. 265)

Sở đắc của Bồ Tát,

Tự trụ pháp như không (tập 5, tr. 286)

Vào nơi chỗ vô tướng,

Các tướng đều bình đẳng (tập 5, tr. 286)

Tất cả Phật đồng 1 thể không hai (tập 5, tr. 345)

Tất cả chư Phật ở trong một thời gian biết tất cả thời gian (tập 5, tr. 383)

Chư Phật thành đạt trong một vi trần (tập 5, tr. 437)

Chư Phật có thể đem để tất cả vào một lỗ lông (tập 5, tr. 412), giữ lấy suốt kiếp vị lai nơi một lỗ lông (tập 5, tr. 412)

Khắp hư không giói, mỗimỗi chỗ bằng đầu lông, có bất khả thuyết bất khả thuyết phật sát vi trần số thế giới (tập 5, tr. 417)

Tất cả chư Phật đồng 1 pháp thân (tập 5, tr. 421)

Ở mỗi chỗ một đầu lông có vô lương vô biên chúng sinh hướng là tất cả các pháp giới (tập 6, tr. 319)

Hi vọng các bạn có thể ủng hộ trong khả năng, để giúp đỡ đội ngũ biên tập và chi phí duy trì máy chủ đang ngày một tăng. Mọi đóng góp xin gửi về:
Người nhận: Hoàng Nhật Minh
Số tài khoản: 103873878411
Ngân hàng: VietinBank

momo vietinbank
Bài Trước Đó Bài Tiếp Theo

Phim Thức Tỉnh

Nhạc Chữa LànhTủ Sách Tâm Linh